NaHCO3 là chất gì
NaHCO3 là muối gì? NaHCO3 có kết tủa không được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc giải đáp các câu hỏi NaHCO3 là muối gì, NaHCO3 là chất gì? NaHCO3 có kết tủa không cũng như tính chất hóa học của NaHCO3. Từ đó giúp bạn đọc vận dụng vào giải các dạng bài tập vận dụng liên quan đến NaHCO3.
1. NaHCO3 là chất gì?
Sodium bicarbonate (NaHCO3) là chất rắn màu trắng có hình dạng tinh thể giống như bột mịn công thức hoá học là NaHCO3 có vị hơi mặn và có tính kiềm tương tự như loại soda dùng trong tẩy rửa.
Tên gọi khác: Muối nở, bột nở, Sodium bicarcbonate, Sodium hydrogencarbonate, Backing soda.
2. NaHCO3 là muối gì?
NaHCO3 là một muối acid do có gốc H linh động trong thành phần gốc axit, thể hiện tính axit yếu
3. NaHCO3 là môi trường gì?
Dung dịch NaHCO3 có môi trường base yếu, thường được dùng để làm thuốc tiêu mặn, trung hòa bớt axit trong dạ dày.
4. Tính chất hóa học của NaHCO3
- Trong dung dịch nước thì NaHCO3 bị thủy phân tạo môi trường bazơ yếu
NaHCO3 + H2O → NaOH + H2CO3
Môi trường này có thể làm đổi màu quỳ tím nhưng không đủ mạnh để làm đổi màu dung dịch phenolphtalein.
- Tác dụng với acid mạnh tạo thành muối và nước, đồng thời giải phóng khí CO2
2NaHCO3 + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O + 2CO2
- Tác dụng với base tạo thành muối mới và base mới
NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + NaOH + H2O
hoặc tạo thành hai muối mới:
2NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
5. NaHCO3 có kết tủa không?
NaHCO3 tác dụng với base Ca(OH)2, Ba(OH)2 tạo kết tủa trắng
NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + NaOH + H2O
6. Công dụng của NaHCO3
- Trong thực phẩm
Giúp tạo độ xốp giòn các loại bánh quy, bánh quẩy
Tác dụng làm đẹp cho bánh với vai trò như chất bột nở. Được dùng rất hiệu quả để giúp ngấm gia vị vào các món thịt hâm, ninh xương
- Trong y tế
Trong y tế baking soda còn được gọi là thuốc muối được dùng trung hoà acid, chữa đau dạ dày hay giải độc do acid, dùng làm nước súc miệng hoạc sử dụng trực tiếp trà lên răng để loại bỏ mảng bám và làm trắng.
- Được dùng để lau chùi dụng cụ
Ứng dụng trong nhà bếp, tẩy rửa các khu vực cần vệ sinh nhờ tính năng mài mòn, tác dụng với một số chất (đóng cặn), rắc vào các khu vực xung quanh nhà để chống một số loại côn trùng.
7. Câu hỏi bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Có thể phân biệt 3 dung dịch: NaOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử là
A. Giấy quỳ tím
B. Zn
C. Al
D. CaCO3
Cau 2. Hỗn hợp X chứa Na2O, NH4Cl, NaHCO3 và BaCl2 với số mol các chất bằng nhau. Cho hỗn hợp X vào nước dư và đun nóng. Các chất tan trong dung dịch thu được là:
A. NaCl, NaOH, BaCl2.
B. NaCl, NaOH.
C. NaCl, NaHCO3, NH4Cl, BaCl2.
D. NaCl.
Xem đáp án
Đáp án D
Phản ứng xảy ra khi hỗn hợp tác dụng với nước:
Na2O + H2O → 2NaOH
Các phản ứng xảy ra tiếp theo:
NH4Cl + NaOH → NH3 + H2O + NaCl
NaHCO3+ NaOH → Na2CO3 + H2O
Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3 + NaCl
Vậy sau phản ứng dung dịch còn lại NaCl
Câu 3. Cho các chất sau: NaCl, Ca(OH)2, Na2CO3, HCl, NaHSO4. Số chất có thể làm mềm nước cứng tạm thời là
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Xem đáp án
Đáp án D
Nguyên tắc làm mềm nước cứng là giảm nồng độ cation Ca2+ và Mg2+ trong nước cứng
Nên chất có thể làm mềm nước cứng tạm thời là những chất hòa vào nước để kết hợp với ion Ca2+ , Ng2+ thành các chất kết tủa không tan trong nước.
Ca(HCO3)2 +Ca(OH)2 → 2CaCO3 +2H2O
Ca(HCO3)2 + Na2CO3→ CaCO3 +2NaHCO3
Câu 4. Cho Ca(OH)2 tác dụng với dung dịch chứa NaHCO3 dư. Sau phản ứng dụng dịch thu được chứa chất tan gì?
A. CaCO3, NaHCO3.
B. NaOH, NaHCO3.
C. Na2CO3, NaHCO3.
D. NaHCO3.
Xem đáp án
Đáp án C
Khi cho Ca(OH)₂ tác dụng với dung dịch NaHCO₃ dư, sẽ xảy ra phản ứng trao đổi ion, tạo thành kết tủa CaCO₃ và dung dịch NaOH.
Phương trình hóa học:
Ca(OH)₂ + 2NaHCO₃ → CaCO₃↓ + Na₂CO₃ + 2H₂O
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, trong dung dịch vẫn còn dư NaHCO₃.
Tuy nhiên, NaHCO₃ không phản ứng tiếp với các chất khác trong dung dịch.
Vậy, dung dịch thu được sau phản ứng chứa các chất tan là: Na₂CO₃:
Muối sodium carbonate, NaHCO₃: sodium hydrogencarbonate dư.
Câu 5. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí CO2 vào dung dịch NaOH dư.
(b) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3 dư.
(c) Cho dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2 dư.
(d) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.
(e) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch Ca(OH)2.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 5.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Câu 6. Để xác định 3 hợp chất X, Y, Z đều là muối của Na (khi bị đốt cháy cho ngọn lửa màu vàng đặc trưng), tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho các mẫu thử tác dụng với dung dịch Ba(NO3)2, chỉ có X tạo kết tủa.
Thí nghiệm 2: Cho các mẫu thử tác dụng với dung dịch H2SO4 thì Y và Z tạo ra chất khí.
Thí nghiệm 3. Cho các mẫu thử tác dụng với dung dịch KMnO4 trong H2SO4, chỉ có Y làm nhạt màu dung dịch KMnO4.
Xác định X, Y, Z. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
Xem đáp án
Đáp án
Hợp chất X, Y, Z lần lượt là NaHSO4; NaHSO3; NaHCO3.
Các phương trình hóa học:
NaHSO4 + Ba(NO3)2 → BaSO4 + NaNO3 + HNO3
2NaHSO3 + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O + 2SO2
2NaHCO3 + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O + 2CO2
2NaHSO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + Na2SO4 + 2H2O
2NaHSO3 + Ba(OH)2 → BaSO3 + Na2SO3 + 2H2O
2NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
10NaHSO3 + 4KMnO4 + H2SO4 → 5Na2SO4 + 2K2SO4 + 4MnSO4 + 6H2O
................................