Đọc thông tin và quan sát hình 10.2, hãy trình bày đặc điểm chủ yếu của nước băng tuyết và nước ngầm trên Trái Đất (Miễn phí)

admin

* Nước băng tuyết

- Băng và tuyết là nước ở thể rắn, chiếm phần lớn lượng nước ngọt trên Trái Đất.

- Nước băng tuyết bao phủ gần 11% diện tích các lục địa với thể tích hơn 24 triệu km3.

- Nguồn gốc hình thành băng là do tuyết rơi trong điều kiện nhiệt độ thấp, được tích tụ, nén chặt trong thời gian dài.

- Diện tích, khối lượng băng, tuyết luôn thay đổi theo lịch sử phát triển của Trái Đất do sự đan xen những thời kì băng mở rộng và những thời kì băng tan.

- Băng, tuyết có vai trò cung cấp nguồn nước cho sông khi nước băng tan và tạo thành các dạng địa hình băng hà ở vùng khí hậu lạnh.

* Nước ngầm

- Nước ngầm là nước tồn tại trong các tầng đất, đá thấm nước của vỏ Trái Đất. Phía dưới tầng nước ngầm là tầng đất, đá không thấm nước.

- Nguồn gốc của nước ngầm chủ yếu là do nước trên mặt đất thấm xuống.

- Mực nước ngầm luôn thay đổi do phụ thuộc vào nhiều nhân tố như: nguồn cung cấp; đặc điểm địa hình, khả năng thấm nước của đất, đá, mức độ bốc hơi, lớp phủ thực vật và con người.

- Tính chất của nước ngầm rất khác nhau do phụ thuộc vào đặc điểm đất, đá. Nếu nước ngầm có chứa một lượng lớn khoáng chất hoặc khí hoà tan thì được gọi là nước khoáng.

- Nước ngầm là một trong những nguồn cung cấp nước cho các hệ thống sông trên Trái Đất và là kho nước ngọt có trữ lượng lớn phục vụ cho sinh hoạt, sản xuất của con người.

Câu 3:

Dựa vào bảng 10.2, hãy lựa chọn và trình bày về chế độ nước của một trong các con sông dưới đây.

Bảng 10.2. Lưu lượng dòng chảy tháng trung bình nhiều năm tại một số trạm thuỷ văn trên các sông ở nước ta (Đơn vị: m3/s)

Tháng

Trạm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Hà Nội

trên sông Hồng

(21001’B, 105050’Đ)

1023

906

854

1005

1578

3469

5891

6245

4399

2909

2024

1285

Yên Thượng

trên sông Cả

(18041’B, 105023’Đ)

215

169

150

147

275

419

560

918

1358

1119

561

295

Tà Lài

trên sông Đồng Nai

(11022’B, 107022’Đ)

96

59

48

71

136

317

522

826

867

730

395

200